Một số sự khác biệt giữa tiếng Bắc và tiếng Nam
Một
số sự khác biệt giữa tiếng Bắc và tiếng Nam
Đào Văn Bình
Tôi năm nay đã 79 tuổi, gần đất xa trời, không biết
còn sống tới ngày mai không cho nên rất quý trọng thời gian. Những giờ phút quý
báu còn lại tôi tập trung vào lãnh vực văn hóa, văn chương và Phật Giáo để cống
hiến cho đời những gì mình thấy có ý nghĩa.
Định mệnh của dân tộc Việt
Sau 1975 người Miền Bắc tràn vào Miền
Bản sưu tầm dưới đây chắc chắn còn nhiều thiếu sót
mong quý vị nào cảm thấy thích thú xin đóng góp thêm để có một bản hoàn chỉnh
cho gia tài ngôn ngữ Việt
Bắc |
|
A dua |
Hùa theo |
Ám quẻ |
Kỳ đà
cản mũi |
Ăn bám |
Báo cô |
Ăn mày |
Ăn xin |
Ăn mày
đòi xôi gấc |
Nghèo mà
ham |
Ăn theo,
ăn ké |
Ăn có |
Anh cả |
Anh hai |
Anh rể,
em rể |
Dượng |
Áo cánh |
Áo bà ba |
Áo may-ô |
Áo thun
ba lỗ, áo thun |
Áo quan |
Hòm |
Ba ba |
Cua đinh |
Bà La
Sát |
Bà chằn |
Bách
(100) |
Bá (bá
tánh= trăm họ) |
Bạn,
nhân tình |
Bồ |
Bản (bản
sư) |
Bổn (bổn
sư) |
Bàng
quang |
Bọng đái |
Bánh đa |
Bánh
tráng |
Bánh
ga-tô |
Bánh
bông lan |
Bánh rán |
Bánh cam |
Bánh tây |
Bánh mì |
Bát |
Chén |
Bát phố |
Dạo phố |
Bé tẻo
teo |
Bé xíu |
Bệnh lòi
dom |
Bệnh trĩ |
Béo |
Mập |
Bèo Nhật
Bản |
Lục bình |
Bênh thổ
tả |
Dịch
tả |
Bí tất |
Vớ |
Bố mẹ,
cậu mợ |
Ba
má |
Bố mẹ |
Ông già,
bà già |
Bộ đồ
ưng ý nhất |
Bộ đồ
vía |
Bóng |
Banh
(trái) |
Bủn xỉn |
Kẹo |
Buồn ơi
là buồn |
Buồn năm
phút |
Buồn
chết đi được |
Rầu thúi
ruột |
Ca-nô |
Xuồng
máy |
Cá cược |
Cá độ |
Cá quả |
Cá lóc |
Cân |
Kí-lô |
Càu
nhàu, cằn nhằn |
Càm ràm |
Cầu lông |
Vũ cầu
(vũ là lông chim) |
Cây cảnh |
Cây
kiểng |
Chán
phèo |
Vô duyên |
Chăn |
Mền |
Chính
(hành chính) |
Chánh
(hành chánh) |
Chè |
Trà |
Chè tàu |
Trà tàu
|
Chim
gái, tán gái |
O mèo |
Chơi hội |
Chơi hụi |
Chổi xể |
Chổi chà |
|
Châu
(Phan Châu Trinh) |
Chum,
vại |
Lu, khạp |
Chuột sa chĩnh gạo |
Chuột sa hũ nếp |
Chuyện nhảm |
Ba lơn |
Chuyện gẫu |
Tán dóc |
Cỗ bàn |
Tiệc tùng |
Cốc rượu |
Ly rượu |
Cơm rang |
Cơm chiên |
Cua gái |
O mèo |
Cười lộn
ruột |
Cười bể
bụng |
Cười tủm
tỉm |
Cười mỉm
chi |
Cương
(Kim Cương) |
Cang
(Kim Cang) |
Dạ dày |
Bao tử |
Dọc mùng |
Bạc hà |
Du côn |
Du đãng |
Du thủ du thực |
Đá cá lăn dưa |
Dưa chuột |
Dưa leo |
Đái (Đái
công chuộc tội) |
Đới (Đới
công chuộc tội) |
Đâm |
Lụi |
Đần độn |
Lù đù,
cù lần |
Đánh |
Uýnh
|
Đánh chén |
Nhậu |
Đậu phụ |
Tàu hũ |
Đắt đỏ |
Mắc mỏ |
Đẹp,
tốt, giỏi, chiến, cừ |
Ngon
lành, bảnh |
Đi chân
chữ bát |
Đi hàng
hai |
Đi
chuyến tàu suốt |
Hết
đường tương chao |
Đĩa |
Dĩa |
Đỗ (hạt) |
Đậu |
Đồ đồng
nát |
Đồ lạc
xoong |
Đòn hội
chợ |
Bề hội
đồng |
Đồng xu |
Bạc cắc |
Đũa xe đạp |
Căm |
Đứng dạng chân |
Chàng hảng |
Được |
Đặng |
E thẹn |
Mắc cở |
Êm thắm |
Êm ru bà
rù |
Hàng mã |
Đổ dỏm |
Kiết tường |
Cát tường |
Làm ăn |
Mần
ăn
|
Làm bừa |
Ẩu |
Làm thuê |
Làm mướn |
Lề mề |
Chậm
lụt, lè phè |
Lung tung |
Tùm lum |
Khang |
Khương (Phú, Quý, Thọ, Khương, Ninh) |
Khèo,
chơi đểu |
Đá giò
lái |
Khuỷu tay |
Cùi chõ
|
Kim cương |
Hột xoàn |
Gạo nếp
cẩm |
Gạo nếp
than |
Hen (bệnh) |
Suyễn |
Hết chỗ
chê |
Hết sẩy |
Hợp
(Liên Hợp Quốc) |
Hiệp (Liên
Hiệp Quốc) |
Hoa |
Bông
|
Hoa nhài |
Bông
lài |
Hoa đại
(hoa hình chữ Đại) |
Bông
xứ
|
Hổ |
Cọp |
Hoàng Đế |
Huỳnh Đế |
Hòm |
Dương |
Hòm thư |
Hộp thư |
Hụt hẫng |
Chới với
(không chỗ bám víu, không nơi nương tựa) |
Hống
hách |
Làm
tàng, làm phách |
Kênh
kiệu |
Làm phách |
Lang
thang, vớ vẩn |
Lang
bang |
Lạng (vàng) |
Lượng (vàng) |
Láng
bóng |
Láng cóong |
Lòi dom
(bệnh) |
Trĩ |
Lợn |
Heo |
Lợn lòi |
Heo rừng |
Lúi cúi |
Lui cui |
Lười |
Làm
biếng
|
Luộm
thuộm, không đứng đắn |
Bê
bối |
Ma mãnh |
Ma lanh |
Màn |
Mùng |
May rủi |
Hên xui |
Mình ơi |
Cưng ơi |
Một tấc
lên trời, khoe khoang |
Nổ, nổ sảng |
Mũ |
Nón
|
Mù |
Đui |
Mũ ni che tai (thái độ) |
Trùm mền |
Mừng tuổi |
Lì xì |
Nằm mê, nằm mơ |
Mớ |
Nến |
Đèn cầy |
Ngã |
Té |
Ngan |
Vịt xiêm |
Ngày giỗ |
Ngày kỵ |
Nghe hơi nồi chõ |
Nghe lóm, đoán mò |
Nghĩa (Quảng Nghĩa) |
Quảng Ngãi |
Ngõ |
Đường hẻm, hẻm |
Ngô |
Bắp |
Ngổ ngáo |
Ngang tàng |
Ngọt lịm |
Ngọt như
mía lùi |
Nhà tù |
Khám
(đường) |
Nhại |
Nhái (giọng) |
Nhậm
(Ngô Thì Nhậm) |
Nhiệm
(Ngô Thời Nhiệm) |
Nhậm
chức |
Nhiệm
chức |
Nhân |
Nhơn
(Nhơn nghĩa) |
Nhanh
nhẩu đoảng |
Lanh chanh |
Nhớ mãi |
Nhớ
hoài
|
Ninh nhừ |
Hầm (Gà
hầm thuốc bắc) |
Nói láo |
Ba xạo,
nói xạo |
Nói phét
thành thần |
Dóc tổ |
Nói
phét, nói điêu |
Nói dóc,
ba sạo |
Nói quá,
khoe khoang |
Nổ |
Nũng nịu |
Nhõng nhẽo |
Nước
dùng |
Nước
lèo |
Nuông chiều |
Cưng
|
Ông ba
bị chín quai |
Ông kẹ |
Phải
lòng |
Thương,
yêu ai |
Phanh |
Thắng
(xe) |
Phúc |
Phước |
Quả |
Trái |
Quả dứa |
Trái
thơm |
Quả na |
Mãng cầu |
Quần
cụt, quần short |
Quần đùi |
Quần
lĩnh |
Quần
lãnh |
Quý |
Quới
(Quới nhân phù trợ) |
Rang
(cơm rang) |
Chiên
(cơm chiên) |
Rau húng |
Rau thơm |
Rau mùi |
Rau
ngò |
Rau ngò
om |
Rau ngổ |
Rau cải
cúc |
Rau tần
ô |
Rét
(thời tiết) |
Lạnh |
Roi (quả) |
Mận |
Rượu nếp |
Cơm rượu |
Rượu trắng |
Rượu đế |
Săm, lốp
xe |
Vỏ ruột
xe
|
Sắn |
Khoai mì |
Say túy
lúy, say mèm |
Say xỉn |
Sinh |
Sanh
(Sanh con quý tử) |
Sơn (núi) |
San
(giang san) |
Súng cao-su |
Ná thung |
Súp-lơ |
Bông
cải
|
Sướng
làm sao đâu |
Đã đời |
Súy
(nguyên súy) |
Soái
(nguyên soái) |
Tách |
Ly |
Tháo dạ
(bệnh) |
Tiêu
chảy |
Thẹn |
Mắc cở |
Thì
(Ngô Thì Nhậm) |
Thời
(Ngô Thời Nhiệm) |
Thìa |
Muỗng |
Thịt ba
rọi |
Thịt ba
chỉ |
Thoái |
(Tiến
thoái lưỡng
nan) Thối
(Tiến thối lưỡng nan) |
Thối |
Thúi,
thúi rùm |
Thông
gia |
Xui gia |
Thủ lĩnh |
Thủ lãnh |
Thụ
(cây) |
Thọ |
Thùng sắt
tây |
Thùng
thiếc
|
Thuyền |
Ghe |
Thượng nguyên |
Thượng ngươn |
Tiến |
Tấn (tấn
công) |
Tính
(họ) bá tính |
Tánh (bá
tánh) |
Tối mò |
Tối thui |
Thủ lợn |
Đầu heo
|
Thủ đoạn |
Mánh mung |
Tốt |
Chốt (cờ
tướng |
Trái
khoáy, ngược đời |
Cắc cớ |
Trèo cao |
Nghèo mà
ham |
Trứng
vịt |
Hột vịt |
Tức như
bò đá, tức lộn ruột |
Tức cành
hông |
Tức chết
đi được |
Tức thấy
mồ |
Tùng
(tùy tùng) |
Tòng
(tùy tòng) |
Vâng
(Miền Bắc gọi dạ, bảo vâng) |
Dạ (Miền
|
Vành xe |
Niềng |
Vào
(trong, nhà) |
Vô
(trong, nhà) |
Vào tù,
ở tù |
Xộ khám
|
Vô
duyên, nhạt như nước ốc |
Lãng
nhách |
Vũ đài |
Võ đài
|
Vũ khí |
Võ khí |
Vừng |
Mè
|
Xe ô-tô |
Xe hơi |
Xe ngựa |
Xe thổ
mộ |
Xì dầu |
Nước tương |
Xúi
quẩy |
Xui, xui
tận
mạng |
Xưa lắm
rồi |
Xưa như
trái
đất |
Xuống
giốc không phanh |
Đời tàn
trong ngõ hẹp |
Đào Văn Bình
Comments
Post a Comment